STT
|
Nhóm chỉ số
|
Chỉ số
|
Định nghĩa/Mô tả
|
Các nghiên cứu đã triển khai
|
1
|
Tỷ lệ hút thuốc ở người trưởng thành |
Người hiện đang hút thuốc
|
Tỷ lệ đối tượng trả lời hiện đang hút thuốc:
+ Tử số: Gồm số người hút thuốc hàng ngày và thỉnh thoảng
+ Mẫu số: Tổng số đối tượng trả lời
|
1. "Điều tra toàn cầu về hút thuốc lá ở người trưởng thành lần thứ 1 và lần thứ 2
2. Đánh Giá Tình Hình Thực Thi Luật Phòng, Chống Tác Hại Của Thuốc Lá Trên Địa Bàn 17 tỉnh (Bắc Ninh, Bắc Giang, Thanh Hoá, Hà Tĩnh, Hải Phòng, Quảng Nam, Đồng Tháp, Nam Định, Cần Thơ, Hải Dương, Thái Bình, Thái Nguyên, Tiền Giang, Hà Nội, Tuyên Quang, Đà Nẵng, Bình Định)
3. Khảo sát tình hình sử dụng thuốc lá và thực trạng hoạt động PCTHTL tại các cơ quan thuộc Bộ Khoa học công nghệ
4. Khảo sát thực trạng xây dựng môi trường cơ sở Y tế không khói thuốc lá - Công đoàn Y tế VN
5. Trung tâm Doping - Thực trạng sử dụng thuốc lá, Kiến thức, thái độ, hành vi về tác hại thuốc lá và Luật phòng, chống tác hại thuốc lá; Thực
trạng xây dựng môi trường không khói thuốc lá Tại 04 trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia Hà nội, tp hồ chí minh, đà nẵng và cần thơ"
6. Mức độ ủng hộ của người dân đối với chính sách phòng chống tác hại của thuốc lá tại Việt Nam
7. Các yếu tố liên quan đến việc tiếp xúc với các thông tin phòng chống tác hại của thuốc lá ở người trưởng thành tại Việt Nam, Khảo sát Thuốc lá Người trưởng thành, 2010
8. Chính sách kiểm soát thuốc lá ở Việt Nam: Đánh giá tiến độ thực hiện MPOWER và những thách thức
|
2
|
Người hiện hút thuốc hàng ngày
|
Biến tỷ số (Phần trăm)
Là người hiện hút bất kỳ sản phẩm thuốc lá nào ít nhất 1 lần/ngày
|
3
|
Người hiện thỉnh thoảng hút thuốc
|
Biến tỷ số (Phần trăm)
Là người hiện không hút thuốc hàng ngày (bao gồm cả những người đã từng hút hàng ngày)
|
4
|
Người đã từng hút thuốc
|
Biến tỷ số (Phần trăm)
Người trưởng thành đã từng hút nhưng hiện không hút bất kỳ sản phẩm thuốc lá
|
5
|
Người chưa bao giờ hút thuốc
|
Biến tỷ số (Phần trăm)
Là người chưa từng hút bất kỳ sản phẩm thuốc lá nào trong một giai đoạn nhất định tính từ ngày phỏng vấn
|
6
|
Số lượng số điếu thuốc trung bình tiêu thụ mỗi ngày trong số những người hút thuốc hàng ngày
|
Số lượng số điếu thuốc trung bình tiêu thụ mỗi ngày trong số những người hút thuốc hàng ngày trong một giai đoạn nhất định tính từ ngày phỏng vấn
|
7
|
Tỷ lệ hút thuốc không khói ở người trưởng thành |
Người hiện đang sử dụng thuốc lá không khói
|
Người sử dụng bất kỳ sản phẩm thuốc lá không khói nào trong một giai đoạn nhất định tính từ ngày phỏng vấn
|
8
|
Người sử dụng thuốc lá không khói hàng ngày
|
Biến tỷ số (Phần trăm) Người hiện sử dụng hàng ngày các sản phẩm thuốc lá không khói trong một giai đoạn nhất định tính từ ngày phỏng vấn
|
9
|
Người thỉnh thoảng sử dụng thuốc lá không khói
|
Biến tỷ số (Phần trăm) Người hiện sử dụng các sản phẩm thuốc lá không khói nhưng không sử dụng hàng ngày, trong một giai đoạn nhất định tính từ ngày phỏng vấn
|
10
|
Người đã từng sử dụng thuốc lá không khói
|
Biến tỷ số (Phần trăm) Người từng sử dụng bất kỳ sản phẩm thuốc lá không khói và hiện nay không sử dụng nữa
|
11
|
Người chưa từng sử dụng thuốc lá không khói
|
Biến tỷ số (Phần trăm) Người chưa từng sử dụng bất kỳ sản phẩm thuốc lá không khói nào
|
12
|
Tỷ lệ hút thuốc ởthanh thiếu niên |
Thanh thiếu niên hiện đang hút thuốc lá (13-15 tuổi)
|
Biến tỷ số (Phần trăm) Tỷ lệ thanh thiếu niên hiện đang hút bất kỳ sản phẩm thuốc lá nào
|
1, Tình hình sử dụng thuốc lá trong học sinh từ 13-15 tuổi tại Việt Nam (3 vòng: năm 2003, 2007, và 2014)
2. Khả năng tiếp cận và tình trạng sẵn có của thuốc lá đối với thanh thiếu niên học sinh ở Việt Nam (từ 13-15 tuổi): Kết quả của cuộc Điều tra sử dụng Thuốc lá ở thanh thiếu niên 2014 tại Việt Nam, Asian Pacifc Journal of Cancer Prevention
|
13
|
Thanh thiếu niên hiện đang hút thuốc lá điếu (13-15 tuổi)
|
Biến tỷ số (Phần trăm) Tỷ lệ thanh thiếu niên hiện đang hút thuốc lá điếu
|
14
|
Phơi nhiễm với khói thuốc ở người trưởng thành |
Người trưởng thành phơi nhiễm với khói thuốc lá tại nhà
|
Biến tỷ số (Phần trăm) Tỷ lệ người trưởng thành phơi nhiễm với khói thuốc lá tại nhà của họ
|
1. "Điều tra toàn cầu về hút thuốc lá ở người trưởng thành lần thứ 1 và lần thứ 2
2. Đánh Giá Tình Hình Thực Thi Luật Phòng, Chống Tác Hại Của Thuốc Lá Trên Địa Bàn 17 tỉnh (Bắc Ninh, Bắc Giang, Thanh Hoá, Hà Tĩnh, Hải Phòng,
Quảng Nam, Đồng Tháp, Nam Định, Cần Thơ, Hải Dương, Thái Bình, Thái Nguyên, Tiền Giang, Hà Nội, Tuyên Quang, Đà Nẵng, Bình Định)
3. "Đặng Thu Trang, Phạm Thái Hằng & Nguyễn Văn Huy (2011), ""Khảo sát mức độ hút thuốc lá thụ động tại các điểm công cộng"", Tạp chí Y tế công cộng,, 21.
4. Heather Wipfil, Lê Bảo Châu, Nguyễn Thị Quý & Nguyễn Thị Thu Dung (2009), ""Phơi nhiễm thụ động với thuốc lá ở phụ nữ và trẻ em tại gia đình"", Tạp chí Y tế công cộng,, 12.
5. Lê Thị Thanh Hà & Phạm Thị Quỳnh Nga (2010), ""Nghiên cứu đánh giá mô hình ngôi trường không khói thuốc"", Tạp chí Y tế công cộng,, 14.
6. Nguyễn Ngọc Bích, Vũ Thị Hoàng Lan, Margaret Cook, Kelly Johnstone & Mike Capre (2016), ""Thực trạng kiến thức, thái độ và tuân thủ cấm hút thuốc trong sinh viên cử nhân chính quy và cán bộ trường Đại học Y tế công cộng"", Tạp chí Y tế công cộng,, 41.
7. Trần Quỳnh Anh & Đỗ Minh Sơn (2009), ""Quan điểm và nhu cầu của cộng đồng về nhà hàng không khói thuốc"", Tạp chí Y tế công cộng,, 11."
8. Thực trạng việc thực thi môi trường không khói thuốc tại nơi làm việc và nơi công cộng tại Việt Nam, 2010.
9. Nghiên cứu tình hình thực thi chính sách không khói thuốc tại 6 tỉnh việt nam, 2014 - 2015, Hội Y tế công cộng
|
15
|
Người trưởng thành phơi nhiễm với khói thuốc lá tại nơi làm việc
|
Biến tỷ số (Phần trăm) Tỷ lệ người trưởng thành phơi nhiễm với khói thuốc lá tại nơi làm việc
|
16
|
Người trưởng thành phơi nhiễm với khói thuốc lá tại địa điểm công cộng
|
Biến tỷ số (Phần trăm) Tỷ lệ người trưởng thành phơi nhiễm với khói thuốc lá tại nơi công cộng
|
17
|
Các cơ sở được giám sát đạt được tiêu chuẩn không khói thuốc theo quy định của Luật
|
Biến tỷ số (Phần trăm) Tỷ lệ các cơ sở được giám sát đạt được tiêu chuẩn không khói thuốc theo quy định của Luật
|
18
|
Phơi nhiễm với khói thuốc ở thanh thiếu niên |
Thanh thiếu niên phơi nhiễm với thuốc lá tại nhà
|
Biến tỷ số (Phần trăm) Tỷ lệ thanh thiếu niên phơi nhiễm với thuốc lá tại nhà
|
1, Tình hình sử dụng thuốc lá trong học sinh từ 13-15 tuổi tại Việt Nam (3 vòng: năm 2003, 2007, và 2014)
2. Phơi nhiễm với quảng cáo thuốc lá ở thanh thiếu niên độ tuổi từ 13-15 tại Việt Nam -Kết quả từ cuộc điều tra GYTS 2014
3 Xu hướng về mức độ phơi nhiễm khói thuốc lá tại nhà ở thanh thiếu niên độ tuổi từ 13-15 ở Việt Nam và các yếu tố liên quan
4. Kiến thức và thái độ đối với việc hút thuốc lá ở thanh thiếu niên từ 13-15 tuổi ở Việt Nam - Những phát hiện từ điều tra GYTS 2014
5. Vấn đề tiếp cận thông tin về phòng chống thuốc lá và tác động đối với việc ngăn ngừa việc hút thuốc lá: Kết quả từ cuộc Điều tra sử dụng Thuốc lá ở thanh thiếu niên tại Việt Nam năm 2014
|
19
|
Thanh thiếu niên phơi nhiễm với thuốc lá tại nơi công cộng trong nhà
|
Biến tỷ số (Phần trăm) Tỷ lệ thanh thiếu niên phơi nhiễm với thuốc lá tại nơi công cộng trong nhà
|
20
|
Tử vong liên quan đến thuốc lá |
Ước tính số ca tử vong liên quan đến sử dụng thuốc lá
|
Số ca tử vong ở người trưởng thành (tuổi từ 30 trở lên) do các bệnh tật liên quan đến sử dụng thuốc lá
|
1. Thuốc lá và nghèo đói: bằng chứng từ Việt Nam (Efroymson, D., H. A.
Pham, L. Jones, S. FitzGerald, L. T. Thu and L. T. Thu Hien (2011). "Tobacco
and poverty: evidence from Vietnam." Tobacco Control 20(4): 296-301.)
3. Gánh nặng tài chính đối với việc hút thuốc đối với các hộ gia đình ở Việt Nam (Nguyen, T. M., V. K. Hoang
and T. L. Nguyen (2006). "Financial burden of smoking on households in Vietnam." Medical Practice Journal(533): 94-107.)
4. Tỷ lệ tử vong do hút thuốc ở nam giới Việt Nam năm 2008. (Norman, R. E., T. Vos, J.J.Barendregt, B. N. Linh,
N. T. Huong, H. Higashi, E. Tỉ (Carnahan and A. D. Lopez (2013). "Mortality
attributable to smoking in Vietnamese men in 2008." Prev Med 57(3): 232-237.))
5. Chi phí hút thuốc trực tiếp và gián tiếp ở Việt Nam (Hoang Anh, P. T., L. T. Thu, H. Ross, N. Quynh Anh, B. N.
Linh and N. T. Minh (2014). "Direct and indirect costs of smoking in Vietnam." Tobacco Control.)
7. Phơi nhiễm với việc hút thuốc lá ở người gia đình làm tăng tỷ lệ trẻ nhập viện vì các bệnh nhiễm trùng đường
hô hấp dưới. (Reiko Miyahara, Kensuke Takahashi, Nguyen Thi Hien Anh, Vu
Dinh Thiem, Motoi Suzuki, Hiroshi Yoshino, Le Huu Tho, Hiroyuki Moriuchi, Sharon E. Cox, Lay Myint
Yoshida, Dang Duc Anh, Koya Ariyoshi & Michio Yasunami (2017). “Exposure to paternal tobacco smoking increased
child hospitalization for lower respiratory infections but not for other diseases in Vietnam”. Scientific Reports 7, 45481 (2017))
8. Gánh nặng bệnh ung thư do hút thuốc ở các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Susi
AriKristina, DwiEndarti, Montarat Thavor-ncharoensap (2016). “Burden of cancer attributable to tobacco
smoking in member countries of the Association of Southeast Asian Nations
(ASEAN), 2012”. Cancer Epidemiology, Volume 44, Pages 84-90).
9. Mối liên quan giữa tiếp xúc với khói thuốc lá và nguy cơ gia tăng nguy cơ
nhập viện vì bệnh viêm phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi ở Việt Nam. (Suzuki, M., V. D. Thiem, H. Yanai, T. Matsubayashi,
L.-M. Yoshida, L. H. Tho, T. T. Minh, D. D. Anh, P. E. Kilgore and K. Ariyoshi (2009). "Association of environmental
tobacco smoking exposure with an increased risk of hospital admissions for pneumonia in children under
5 years of age in Vietnam." Thorax 64(6): 484-489.)
10. Chi phí y tế do hút thuốc tại Việt Nam, HealthBridge, 2011
|
21
|
Số ca nhập viện do sử dụng thuốc lá
|
Số ca nhập viện do sử dụng thuốc lá (5 loại ung thư phổ biến nhất)
|
22
|
Chi phí liên quan đến thuốc lá |
Tổng chi phí sử dụng thuốc lá đối với xã hội
|
Biến tỷ số (Phần trăm)
Cả chỉ phí trực tiếp và gián tiếp liên quan đến chi phí sử dụng thuốc lá
|
23
|
Chi phí chăm sóc sức khoẻ trực tiếp cho việc sử dụng thuốc lá
|
Chi phí trực tiếp cho các bệnh liên quan đến thuốc lá được xác định bởi số người đang điều trị và chi phí điều trị
|
24
|
Chi phí gián tiếp của việc sử dụng thuốc lá
|
Bao gồm chi phí cho bệnh tật, tử vong, số năm sống hiệu chỉnh theo mức độ khuyết tật(DALY) và số năm sống kỳ vọng trung bình mất đi do hút thuốc
|
25
|
Cung cấp thuốc lá và các sản phẩm thuốc lá |
Tổng khối lượng sản xuất thuốc lá và sản phẩm thuốc lá trong nước
|
Sản xuất thuốc lá và các sản phẩm thuốc lá trong nước bao gồm tất cả các loại thuốc lá được trồng hoặc sản xuất trong một vùng đất cụ thể hơn là nhập khẩu từ bên ngoài nước đó
|
1.Việc trồng thuốc lá ở nông thôn Việt Nam: lợi ích kinh tế đáng ngờ nhưng rõ ràng là nguy cơ về sức khoẻ ( Minh, H. V., K. B. Giang, N. N. Bich and N. T. Huong (2009). ""Tobacco farming in rural Vietnam: questionable economic gain but evident health risks."" BMC Public Health 9: 24.)
2. Tác động kinh tế của chi phí thuốc lá đối với hộ nghèo ở Việt Nam (Nguyen, T. L., S. Chapman and R.Taylor (2006). "The economic impact of tobacco expenditure on poor households in Vietnam." Medical Practice Journal(533): 88-93.)
|
26
|
Tổng khối lượng xuất khẩu thuốc lá và các sản phẩm thuốc lá
|
Thuốc lá và các sản phẩm thuốc lá xuất khẩu là tất cả các loại thuốc lá sau khi trừ đi từ nguồn nguyên liệu trong nước
|
27
|
Chi tiêu thuốc lá trung bình mỗi tháng
|
Chi tiêu thuốc lá trung bình mỗi tháng
|
28
|
Tổng lượng nhập khẩu thuốc lá và các sản phẩm thuốc lá
|
Thuốc lá và các sản phẩm thuốc lá nhập khẩu là tất cả các loại thuốc lá sau khi cộng thêm nguồn nguyên liệu từ nước ngoài
|
29
|
Vấn đề xử phạt các sản phẩm thuốc lá |
Số lượng các sản phẩm thuốc lá bất hợp pháp bị tịch thu
|
Số lượng các sản phẩm thuốc lá bất hợp pháp bị tịch thu
|
1, Nghiên cứu mô tả tình hình thị trường thuốc lá lậu tại một số tỉnh thành phố và thị hiếu, hành vi dịch chuyển tiêu dùng giữa thuốc lá hợp pháp và thuốc lá lậu, các yếu tố liên quan 2016
2, Phân tích thực nghiệm về việc tránh đánh thuế thuốc lá và buôn bán thuốc bất hợp pháp ở Việt Nam (Nguyen, M. T., H. T. T. Nguyen, R. Denniston, H. Ross, A. D. So and T. A. Hoang (2013). The Empirical Analysis of Cigarette Tax Avoidance and Illicit Trade in Vietnam, 1998-2010.)
|
30
|
Phần trăm các sản phẩm thuốc lá bất hợp pháp trên thị trường thuốc lá quốc gia
|
Tỷ lệ các sản phẩm thuốc lá bất hợp pháp trên thị trường thuốc lá quốc gia
|
31
|
Trồng cây thuốc lá |
Số người dân trồng cây thuốc lá
|
Trồng thuốc lá bao gồm tất cả các giai đoạn của công việc liên quan đến thuốc lá tại trang trại, từ việc canh tác ban đầu đến việc cung cấp thuốc lá cho đến người sử dụng,
|
1.Việc trồng thuốc lá ở nông thôn Việt Nam: lợi ích kinh tế chưa rõ ràng nhưng nhiều nguy cơ về sức khỏe (Minh, H. V., K. B. Giang, N. N. Bich and N. T. Huong (2009). ""Tobacco farming in rural Vietnam: questionable economic gain but evident health risks."" BMC Public Health 9: 24.)
|
32
|
Đề xuất thay đổi nghề nghiệp của nông dân trồng thuốc lá và công nhân sản xuất
|
Theo Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá, Chiến lược Quốc gia và Nghị định số 67, có đề xuất việc chuyển đổi nghề nghiệp của nông dân trồng cây thuốc lá và công nhân sản xuất
|
33
|
Giá, thuế các sản phẩm thuốc lá |
Tỷ lệ giá bán lẻ của một bao và/hoặc một tút thuốc lá, bao gồm các loại thuế
|
Tỷ lệ giá bán lẻ của một bao và/hoặc một tút thuốc lá, bao gồm tổng số thuế trên các sản phẩm thuốc lá như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng và thuế bán hàng (VAT / GST) nếu có
|
1. "Tác động của tăng thuế thuốc lá đến số thu ngân sách nhà nước và tỷ lệ hút thuốc ở Việt Nam
2. Thuế thuốc lá ở Việt Nam (Guindon, E., N. T. T. Hien, H. V. Kinh, E. McGirr, D. V. Trung and N. T. Lam (2010).Tobacco Taxation in Vietnam. International Union AgainstTuberculosis and Lung Disease.)
3. Tác động của giá thuốc lá đối với việc bắt đầu hút thuốc ở Việt Nam. (Guindon, G. E. (2014). ""The impact of tobacco prices on smoking onset in Vietnam: duration analyses ofretrospective data."" The European Journal of Health Economics 15(1): 19-39.)
4. Tác động của việc áp dụng một mức thuế thuốc lá cao hơn, thống nhất ở Việt Nam (Kinh, H. V., H. Ross, D. Levy, N. T. Minh and V. T. B. Ngoc (2006). ""The effect of imposing a higher, uniform tobacco tax in Vietnam."" Health Research Policy and Systems 4(1): 6.)
5. Giá thuốc lá và sự thay đổi ở 5 nước Đông Nam Á. (Liber, A. C., H. Ross, S. Ratanachena, E. U. Dorotheo and K. Foong (2014). ""Cigarette price level and variation in five Southeast Asian countries."" Tob Control.)
6. Phân tích thực nghiệm về việc tránh đánh thuế thuốc lá và buôn bán thuốc bất hợp pháp ở Việt Nam (Nguyen, M. T., H. T. T. Nguyen, R. Denniston, H. Ross, A. D. So and T. A. Hoang (2013). The Empirical Analysis of Cigarette Tax Avoidance and Illicit Trade in Vietnam, 1998-2010.)
7. Việt Nam: buôn lậu tăng giá trị (Joossens, L. (2003). ""Vietnam: smuggling adds value.""Tobacco Control 12(2): 119-120.)
8. Thái độ đối với chính sách không hút thuốc và tăng thuế thuốc lá (Dao, T. M., V. M. Hoang, T. H. Le, B. G. Kim, T. T. Le, T. Q. Pham and J. Hsia (2015). ""Attitudes Toward Nonsmoking Policies and Tobacco Tax Increases: A Cross-sectional Study Among Vietnamese Adults."" Asia Pac J Public Health 27(2): Np947-957.)
|
34
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
Thuế đánh vào số lượng của một sản phẩm thuốc lá (ví dụ: điếu, bao, tút..) Thuế được thu từ người sản xuất hoặc người bán buôn hoặc tại điểm nhập cảnh bởi đơn vị nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu. Các loại thuế này có ở dạng một lượng cho mỗi gói, trên 100 điếu hoặc mỗi kilogram. Ví dụ: 1,5 Đô la Mỹ cho mỗi bao 20 điếu thuốc lá
|
35
|
Thuế theo giá bán lẻ
|
Phần trăm của giá bán lẻ (bao gồm tất cả các loại thuế áp dụng), giá của nhà sản xuất (hoặc giá xuất xưởng), hoặc mức giá bảo hiểm chi phí (CIF). Ví dụ: 30% giá bán lẻ
|
36
|
Thuế nhập khẩu
|
Thuế đối với hàng hóa nhập khẩu vào một quốc gia và được tiêu thụ tại quốc gia đó (nghĩa là hàng hoá không chuyển sang nước khác). Nói chung, thuế nhập khẩu được thu từ người nhập khẩu tại thời điểm nhập cảnh vào nước này. Các loại thuế này có thể là giá trị cụ thể hoặc theo giá trị bán lẻ
|
37
|
Thuế giá trị gia tăng/thuế bán hàng
|
Thuế áp dụng cho nhiều loại sản phẩm, dựa trên giá trị gia tăng ở mỗi giai đoạn sản xuất hoặc phân phối. Thuế bán hàng cũng được tính thuế đối với nhiều loại sản phẩm, thường dựa trên giá bán lẻ
|
38
|
Đưa ra khoản đóng góp bắt buộc của ngành công nghiệp thuốc lá cho Quỹ Phòng chống tác hại của thuốc lá Việt Nam
|
Khoản đóng góp bắt buộc từ các nhà sản xuất và nhập khẩu thuốc lá được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giá dựa trên thuế tiêu thụ đặc biệt với lộ trình như sau: 1,0% kể từ ngày Luật này có hiệu lực 01/5/2013; 1,5% từ 01/5/2016; và 2,0% từ ngày 1/5/2019 trở đi.Khoản đóng góp bắt buộc này sẽ được đăng ký, tính và trả cho Quỹ bởi các nhà sản xuất hoặc người nhập khẩu thuốc lá đồng thời khi họ nộp thuế thuốc lá.
|
39
|
Giá bán lẻ của một sản phẩm thuốc lá được bán phổ biến nhất
|
Biến tỷ số (Phần trăm) Giá của sản phẩm mua tại cửa hàng tiện lợi hoặc siêu thị tại thủ đô
|
40
|
Cai nghiện thuốc lá |
Tỷ lệ người hút thuốc dự định bỏ thuốc trong tháng tới
|
Tỷ lệ người hút thuốc có kế hoạch bỏ hút thuốc trong tháng kế tiếp
|
1. "Thực trạng dịch vụ cai nghiện thuốc lá ở Việt Nam 2016
2. Điều Tra Nhu Cầu Ban Đầu Và Khả Năng Tiếp Cận Dịch Vụ Cai Nghiện Và Tư Vấn Cai Nghiện Thuốc Lá Đối Với Nhân Viên Y Tế Và Bệnh Nhân Tại Bệnh Viện Ung Bướu Hà Nội
3. Nghiên cứu kiến thức – thái độ - thực hành của cán bộ y tế và người dân về phòng chống tác hại và cai nghiện thuốc lá tại BV Bạch Mai
4. Nghiên cứu đánh giá hiệu quả của Tổng đài tư vấn và hỗ trợ cai nghiện thuốc lá qua điện thoại tại Bệnh viện Bạch Mai
5. Nghiên cứu đánh giá KAP của CBYT về tác hại của thuốc lá, luật phòng chống tác hại thuốc lá, cai nghiện thuốc lá trước và sau khi tham dự các lớp tập huấn về cai nghiện thuốc lá do BV Bạch Mai tổ chức
6. Thực trạng tiếp xúc thụ động với khói thuốc lá tại gia đình của bệnh nhi từ 0 - 5 tuổi đến khám và điều trị tại khoa Nhi - bệnh viện Bạch Mai năm 2016
7. Mô hình bệnh tật của bệnh nhân đang sử dụng thuốc lá đến khám và điều trị tại trung tâm hô hấp bệnh viện Bạch Mai năm 2016.
8. Thực trạng hút thuốc lá thụ động trên phụ nữ mang thai tại khoa sản bệnh viện Bạch Mai năm 2016
9. Nghiên cứu ứng dụng các phương pháp tư vấn cai nghiện thuốc lá (dùng thuốc YHCT) để tư vấn và hỗ trợ cho các bệnh nhân cai nghiện thuốc lá.
10. Nghiên cứu xây dựng phác đồ tư vấn cai nghiện thuốc lá (không dùng thuốc: châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt ...) của Y học cổ truyền hỗ trợ cho bệnh nhân cai nghiện thuốc lá.
11. Tìm hiểu thực trạng hút thuốc lá và nhu cầu ban đầu, khả năng tiếp cận của người dân đối với dịch vụ tư vấn và hỗ trợ cai nghiện thuốc lá tại bệnh viện hữu nghị việt nam cu ba đồng hới
12. Thực trạng kiến thức – thái độ - thực hành của cán bộ y tế về tác hại của thuốc lá và tư vấn cai nghiện thuốc lá tại bệnh viện hữu nghị việt nam – cuba đồng hới
14. Đánh giá ban đầu nhu cầu và khả năng tiếp cận dịch vụ cai nghiện và tư vấn cai nghiện thuốc lá tại bệnh viện Đa khoa Quảng Nam
15. Trần Quang Đức (2017), Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến ý định bỏ thuốc lá của nam giới hút thuốc lá từ 18 tuổi trở lên tại 3 phường của quận Đống Đa - Hà Nội, năm 2016, Đại học Y tế công cộng,.
16. Chi phí hiệu quả của các chính sách kiểm soát thuốc lá ở Việt Nam: trường hợp hỗ trợ cai thuốc -Higashi, H., T. D. Khoa, J. J. Barendregt, P. K. Nguyen, M. L. Vuong, T. T. Nguyen, P. T. Hoang, A. L. Wallace
, T. V. Tran, C. Q. Le and C. M. Doran (2011). ""Cost effectiveness of tobacco control policies in Vietnam: the case of population-level interventions."" Appl Health Econ Health Policy 9(3): 183-196."
17. Mô hình cai thuốc lá và các yếu tố liên quan tại Việt Nam, Le Thi Huong, Hoang Van Minh, Kim Bao Giang, Le Thi Thanh Xuan, Vu Thi Thu Nga, Pham Quynh Nga, Phan Thi Hai, Jason Hsia
|
41
|
Tỷ lệ người hút thuốc nghĩ đến việc bỏ thuốc lá trong vòng 12 tháng tới
|
Tỷ lệ người hút thuốc nghĩ đến việc bỏ thuốc lá trong vòng 12 tháng tới
|
42
|
Số người đã từng hút thuốc
|
Số người đã từng hút thuốc (nhưng giờ không còn hút)
|
43
|
Tỷ lệ người hút thuốc hiện tại đến khám bác sĩ hoặc chuyên gia chăm sóc sức khỏe trong 12 tháng qua và được khuyên nên bỏ thuốc lá
|
Tỷ lệ người hút thuốc hiện tại đến khám bác sĩ hoặc chuyên gia chăm sóc sức khỏe trong 12 tháng qua và được khuyên nên bỏ thuốc lá
|
44
|
Số người gọi đến tổng đài tư vấn cai nghiện hàng năm
|
Số người gọi đến tổng đài tư vấn cai nghiện hàng năm
|
45
|
Số phòng tư vấn cai nghiện thuốc lá được thành lập tại các bệnh viện.
|
Số phòng tư vấn cai nghiện thuốc lá được thành lập tại các bệnh viện.
|
46
|
Số người được đào tạo về cai nghiện thuốc lá (nhân viên y tế, chuyên gia y tế)
|
Số người được đào tạo về cai nghiện thuốc lá (nhân viên y tế, chuyên gia y tế) hàng năm
|
47
|
Cảnh báo sức khỏe |
Tỷ lệ người dân nhìn thấy Cảnh báo sức khỏe trên vỏ Bao Thuốc lá trong 30 ngày qua
|
Tỷ lệ người dân nhìn thấy Cảnh báo sức khỏe trên vỏ bao Thuốc lá trong 30 ngày qua
|
1, Lê Thị Thanh Hương, Trần Khánh Long, Phan Thùy Linh, Lương Ngọc Khuê, Phan Thị Hải & Đoàn Thị Thu Huyền (2014), "Lựa chọn bộ cảnh báo sức khỏe bằng hình ảnh và bằng chữ trên vỏ bao bì thuốc lá tại Việt Nam", Tạp chí Y tế công cộng,, 30.
2, Nguyễn Ngọc Bích & Nguyễn Minh Sơn (2008), "Quan điểm của người tiêu dùng về cảnh báo sức khỏe trên vỏ bao thuốc lá", Tạp chí Y tế công cộng,, 10.
3. Tầm quan trọng của các đặc tính khác nhau của cảnh báo sức khoẻ trên vỏ bao thuốc lá tại Việt Nam
4. Tác động của cảnh báo sức khoẻ trên vỏ bao thuốc lá đối với việc giảm nhu cầu sử dụng thuốc lá và số ca tử vong do hút thuốc ở Việt Nam
5. Nhận thức và phản ứng của người hút thuốc trước cảnh báo sức khỏe bằng hình ảnh trên bao thuốc lá
|
48
|
Tỷ lệ người hiện đang hút thuốc nghĩ về việc bỏ thuốc lá vì nhãn cảnh báo sức khoẻ trên bao thuốc lá
|
Tỷ lệ người hiện đang hút thuốc nghĩ về việc bỏ thuốc lá vì nhãn cảnh báo sức khoẻ trên bao thuốc lá
|
49
|
Vi phạm về Cảnh báo sức khỏe và các quy định về bao gói nhỏ.
|
Số trường hợp vi phạm về Cảnh báo sức khỏe và các quy định về bao gói nhỏ bị lập biên bản và xử phạt,
|
50
|
Người dân nhìn thấy bao gói nhỏ sau ngày 1 tháng 5 năm 2015
|
Tỷ lệ người dân nhìn thấy bao gói nhỏ sau ngày 1 tháng 5 năm 2015
|
51
|
Nghị định của chính phủ về hướng dẫn thay đổi kích thước cảnh báo sức khỏe
|
Nghị định của chính phủ về hướng dẫn thay đổi kích thước cảnh báo sức khỏe
|
52
|
Bán thuốc lá |
Mật độ người bán thuốc lá (số người bán / 1km2)
|
Số lượng đại lý thuốc lá (bán lẻ và bán buôn) trên một km2
|
1. Nghiên cứu kiến thức, thực hành của chủ cơ sở kinh doanh thuốc lá về các quy định cấm quảng cáo, khuyến mại thuốc lá và những thách thức trong thực thi quy định này tại Việt Nam từ phía người tuân thủ quy định
2. Lê Thị Thanh Hương, Trần Khánh Long, Nguyễn Ngọc Bích, Nguyễn Xuân Lâm & Lê Vũ Anh (2016), "Thực trạng vi phạm quy định cấm quảng cáo, khuyến mại thuốc lá tại điểm bán lẻ ở 6 tỉnh tại Việt Nam năm 2015", Tạp chí Y tế công cộng,, 42.
3. Thực trạng vi phạm quy định cấm quảng cáo, khuyến mại các sản phẩm thuốc lá tại điểm bán lẻ thuốc lá ở một số tỉnh thành của việt nam, 2014-2015, Hội YTCC
|
53
|
Thanh thiếu niên không bị từ chối mua thuốc vì độ tuổi của họ
|
Tỷ lệ thanh thiếu niên không bị từ chối mua thuốc vì độ tuổi của họ (dưới 18 tuổi)
|
54
|
Người bán thuốc lá tuân theo yêu cầu để có giấy phép bán hàng
|
Biến tỷ số (Phần trăm) Tỷ lệ người bán thuốc lá tuân thủ yêu cầu để được cấp giấy phép theo Nghị định số 67 của Chính phủ
|
55
|
Số cửa hàng vi phạm về việc bán thuốc lá trong phạm vi 100 mét từ trường học và bệnh viện
|
Số cửa hàng vi phạm về việc bán thuốc lá trong phạm vi 100 mét từ trường học và bệnh viện
|
56
|
Cửa hàng bán lẻ có thông báo "Cấm bán thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi"
|
Tỷ lệ cửa hàng bán lẻ có thông báo "Cấm bán thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi"
|
57
|
Quảng cáo khuyến mại tài trợ thuốc lá |
Người trưởng thành nhìn thấy việc tiếp thị thuốc lá trong các cửa hàng bán thuốc lá
|
Tỷ lệ người trưởng thành nhìn thấy việc tiếp thị thuốc lá trong các cửa hàng bán thuốc lá trong vòng 30 ngày qua
|
59
|
Những người trưởng thành nhìn thấy quảng cáo, tài trợ và khuyến mại thuốc lá
|
Tỷ lệ những người trưởng thành nhìn thấy quảng cáo, tài trợ và khuyến mại thuốc lá trong vòng 30 ngày qua
|
60
|
Số trường hợp vi phạm TAPS và bị phạt
|
Số trường hợp vi phạm TAPS và bị phạt mỗi năm
|
61
|
Kiến thức, thái độ về thuốc lá |
Tỷ lệ người trưởng thành tin rằng hút thuốc lá có ảnh hưởng đến sức khỏe
|
Tỷ lệ người trưởng thành tin rằng hút thuốc lá có ảnh hưởng đến sức khỏe (ba bệnh hàng đầu: đột quỵ, tim mạch và ung thư phổi), tiếp xúc với khói thuốc lá có thể gây nguy hại cho người không hút thuốc lá
|
1. "Đánh giá tác động của chiến dịch quảng cáo phòng chống tác hại của thuốc lá tại Việt Nam năm 2016, Quỹ Phòng chống tác hại của thuốc lá, Axis, và Vital Strategies.
2. Điều tra toàn cầu về hút thuốc lá ở người trưởng thành lần thứ 1 và lần thứ 2
3. Đánh Giá Tình Hình Thực Thi Luật Phòng, Chống Tác Hại Của Thuốc Lá Trên Địa Bàn 17
tỉnh (Bắc Ninh, Bắc Giang, Thanh Hoá, Hà Tĩnh, Hải Phòng, Quảng Nam, Đồng Tháp, Nam
Định, Cần Thơ, Hải Dương, Thái Bình, Thái Nguyên, Tiền Giang, Hà Nội, Tuyên Quang, Đà Nẵng,
Bình Định)
4. Khảo sát tình hình sử dụng thuốc lá và thực trạng hoạt động PCTHTL tại các cơ quan thuộc
Bộ Khoa học công nghệ
5. Khảo sát thực trạng xây dựng môi trường cơ sở Y tế không khói thuốc lá - Công đoàn
Y tế VN
6. Trung tâm Doping - Thực trạng sử dụng thuốc lá, Kiến thức, thái độ, hành vi về tác
hại thuốc lá và Luật phòng, chống tác hại thuốc lá; Thực trạng xây dựng môi trường không
khói thuốc lá Tại 04 trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia Hà nội, tp hồ chí minh, đà nẵng
và cần thơ"
|
62
|
Số người trưởng thành nhận thấy thông tin phòng chống thuốc lá trên ti vi hoặc đài phát thanh trong vòng 30 ngày qua.
|
Tỷ lệ người trưởng thành nhận thấy thông tin phòng chống thuốc lá trên ti vi hoặc đài phát thanh trong vòng 30 ngày qua.
|
63
|
Số người trưởng thành nhìn thấy thông tin quảng cáo, tài trợ hoặc khuyến mại thuốc lá.
|
Tỷ lệ người trưởng thành nhìn thấy thông tin quảng cáo, tài trợ hoặc khuyến mại thuốc lá trong 30 ngày qua.
|
64
|
Số người trưởng thành trả lời có thể nhớ lại những thông điệp chính từ chiến dịch truyền thông
|
Tỷ lệ người trưởng thành trả lời có thể nhớ lại những thông điệp chính từ chiến dịch truyền thông do VNTCF thực hiện
|
65
|
Việc giáo dục về thuốc lá cho trẻ em trong nhà trường
|
Tỷ lệ trẻ em được giáo dục về thuốc lá trong nhà trường
|
1, Tình hình sử dụng thuốc lá trong học sinh từ 13 - 15 tuổi tại Việt Nam (3 vòng: năm 2003, 2007, và 2014)
|